Mô tả Abelia forrestii

Cây bụi, lá sớm rụng, cao tới 2 m. Các cành có lông tơ dày dặc. Phiến lá hình elip hẹp đến hình mũi mác, 3-7 × 1–2 cm, gốc tù, mép nguyên, đỉnh nhọn. Hoa đơn độc và mọc ở nách lá, đôi khi hình chùy; cuống hoa 3–4 mm; bầu nhụy với 4 lá bắc thẳng ở gốc. Đài hoa ánh đỏ ở quả; lá đài 5, hình mác ngược, 6-8 × 1–2 mm, 3 gân, có lông tơ thưa thớt. Tràng hoa màu trắng đến hồng, hai môi, bên ngoài có lông tơ hay lông tuyến, bên trong lông nhung thưa thớt; ống tràng đến 45 mm, mở rộng ở phần trên, lồi ở đáy; thùy 5, hình cầu, 4–5 mm; môi không có bất kỳ đốm nào. Nhị 4; chỉ nhị dài xấp xỉ tràng hoa; bao phấn hình elip, đến 2 mm. Vòi nhụy lông tơ thưa thớt; đầu nhụy hình đầu, hơi thò ra. Quả bế đến 7 mm, chỏm với 5 lá đài bền và phình to. Ra hoa tháng 5-9, tạo quả tháng 10.[2]